Các cấp tiếng Nhật trong kỳ thi Nhật ngữ

Các cấp tiếng Nhật chính là mức độ đánh giá năng lực của bạn trong suốt quá trình học tập thông qua kỳ thi Nhật ngữ. Mỗi cấp độ trong kỳ thi tiếng Nhật sẽ có độ khó khác nhau. Tùy vào thời gian mà bạn dành ra nhiều hay ít để chinh phục.

Việc của bạn là nắm rõ tất cả từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc để có thể đạt được kỳ vọng đã đề ra sau khi thi xong. Bài viết này sẽ tổng hợp cho bạn mức độ học tập của các kỳ thi để các thể vượt qua được các cấp trong tiếng Nhật.

1. Tổng quan về các cấp độ trong tiếng Nhật

Tổng quan về các cấp độ tiếng Nhật
Tổng quan về các cấp độ tiếng Nhật

– Năng lực của bạn sẽ được đánh giá qua kỳ thi quốc tế bằng các cấp độ N trong tiếng Nhật.
– Thời gian để bạn có thể tăng được một cấp độ N ít nhất là khoảng 3 tháng nếu bạn chuyên tâm học hành và không bị phân tâm bởi các công việc khác.
– Mỗi cấp độ sẽ có lộ trình khác nhau. Bên cạnh đó mức độ từ vựng, ngữ pháp, cấu trúc cũng sẽ khó dần.
– N5 là cấp độ đơn giản nhất còn N1 thuộc cấp độ khó nhất. Bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để chinh phục.

Xem thêm: Tiếng Nhật dễ hay khó? Làm sao để chinh phục được tiếng Nhật?

2. Các cấp độ trong tiếng Nhật và tiêu chí để đạt được

Các cấp độ trong tiếng Nhật
Các cấp độ trong tiếng Nhật

2.1. N5

Bạn phải vượt qua được thì mới có thể chinh phục tiếp các cấp độ khác trong tiếng Nhật. 30 giờ trong khoảng thời gian 3 tháng để bạn có thể chinh phục được N5. Tùy vào số lượng giờ học mà bạn dành ra mỗi ngày để học Nhật ngữ. Khoảng thời gian có thể thấp hơn hoặc cao hơn và thường trung bình là 3 tháng.

– Từ vựng bạn cần đạt được trong kỳ thi N5 tầm 600-800 từ. Bên cạnh đó bạn phải học được tầm 100 từ Kanji thì mới có khả năng chinh phục được bằng N5.

– Ngữ pháp thì chỉ cần hiểu được các đoạn văn ngắn, biết được cách vận dụng các loại ngữ pháp cơ bản. Còn những đoạn hội thoại ngắn về các chủ đề đơn giản bạn chỉ cần hiểu và nghe các thông tin chính hoặc các từ khóa chính. Bên cạnh đó các chủ đề trong cuộc sống thường ngày vẫn được ưu tiên hơn hết. Bạn chỉ cần biết giao tiếp cơ bản nhưng phải rõ chữ để người đối diện hiểu được bạn muốn nói về vấn đề gì nhé.

2.2. N4

Trung bình ở cấp độ này bạn sẽ phải dành khoảng 4-5 tháng để học. 300 giờ học chính là khoảng thời gian mà bạn cần phải bỏ ra để chinh phục được bằng N4.

– 1500 từ vựng chính là số lượng mà bạn cần phải học thuộc ở cấp độ này. Gấp đôi cấp độ N5. Kanji cũng sẽ tăng lên rất nhiều. Bạn phải ghi nhớ 300 từ Hán tự trong suốt quá trình học N4.

– Ở mức độ này, ngữ pháp bạn phải nắm được cấu trúc điều kiện, động từ, trợ từ,… Về khả năng nghe hiêu thì có thể hiểu được các câu đơn trong các chủ đề thông thường. Tuy nhiên mức này bạn nên tập nghe cực kỳ nhiều thì khả năng nghe của bạn sẽ được cải thiện hơn và trình độ N3 sẽ cũng sẽ đỡ vất vả hơn.

– Bạn có thể tự tin giao tiếp với người khác về chủ đề đơn giản. Hỏi đáp được các mẫu câu thông dụng. Bên cạnh đó có thể đọc hiểu các chủ đề hoặc các bản tin ngắn ở mức cơ bản.

2.3. N3

Đây là trình độ thuộc mức trung cấp. Những cấp độ khó tiếp theo sẽ được nâng cao hơn rất nhiều lần sau khi bạn đã chinh phục được N3. Tầm 5,5 tháng đến 7 tháng tùy vào thời gian học mà bạn phân chia rong ngày với tổng thời gian học là 450 giờ.

– 3750 từ chính là số lượng từ vựng mà bạn cần phải nắm rõ khi học ở cấp độ này. Càng lên cao thì Kanji cũng càng khó theo. Chữ Hán cổ trong N4 mà bạn cần phải nắm lòng có số lượng là 650 từ.

– Ngữ pháp: Tất cả các dạng ngữ pháp chủ yếu trong các giáo trình N3 bạn buộc phải nhớ kỹ và vận dụng được. Nếu học không kỹ sẽ gây ra tình trạng nhớ lang man và không biết áp dụng công thức ngữ pháp nào cho phù hợp.

– Bạn có thể nghe được ở cấp độ trung bình như đoạn hội thoại giao tiếp giữa các nhân vật với thời lượng và tốc độ vừa phải. Thành thạo giao tiếp trong các chủ đề cơ bản. Có thể giao tiếp được các vấn đề về công việc, nhà ở,…với người bản xứ.

– Đọc hiểu: Có thể đọc được một bài báo ngắn hoặc các tạp chí.

2.2. N2

Đối với mức độ N2 thì bạn cần phải thông thạo ở các mức sau. 600 giờ học chính là mức độ tối thiểu bạn phải dành ra cho N2. Cấp độ này sẽ dao động khoảng 6 tháng và số giờ bạn đặt ra trong mỗi ngày.

– Số lượng từ vựng không hề nhỏ để bạn chinh phục được bằng N2 đó chính là 6000 từ. Mức độ N2 so với N3 là hơn 1,5 lần từ vựng. Thành thạo được 1000 chữ Kanji ở cấp độ N2. Một lượng từ Kanji vô cùng nhiều khi học ở cấp độ này.

– Tùy vào mỗi cấp độ mà ngữ pháp sẽ khó dần. Bạn nên học kỹ các ngữ pháp chính trong N2, những ngữ pháp đơn giản hơn thì có thể tự hiểu và mô phỏng theo cách riêng của bạn sao cho ý nghĩa không đổi.

– Các nội dung phức tạp như thời sự, văn hóa, chính trị,…bạn phải hiểu và thông thạo khả năng nghe ở cấp độ khó và nhanh này. Thành thạo trong giao tiếp. Tự tin nói với người Nhật Bản với ngôn ngữ Nhật.

– Đọc hiểu: Các đoạn văn dài bạn có thể thành thạo trong khả năng đọc hiểu. Ngoài ra các văn bản về báo chí hay chuyên ngành cũng không quá khó khăn với những người đã đạt được trình N2.

2.1. N1

Cuối cùng là cấp độ N1. Cấp độ khó nhất trong các cấp độ tiếng Nhật.Ở cấp độ này bạn phải dành ra khoảng 900 giờ học để chinh phục N1.

– 10.000 từ vựng bạn cần phải nắm vững. Đây là một lượng lớn từ vựng vô cùng phong phú và rất khó khăn để học thuộc. Hán tự cần học ở cấp độ N1 cũng nhiều không kém cạnh từ vựng đó là 2000 chữ. Một lượng từ cực kỳ nhiều và khó. Tuy nhiên để có được N1, bạn bắt buộc phải học thuộc.

– Tất cả các loại ngữ pháp, bạn phải thuần thục trong quá trình sử dụng. Không những thế những cấp độ bạn đã vượt qua cũng phải nắm rõ trong từng chi tiết để không bị nhầm lẫn. Bên cạnh đó bạn phải nghe hiểu được tất cả các chủ đề.Từ cơ bản cho đến nâng cao hay các chuyên ngành của Nhật.

– Giao tiếp tiếng Nhật trôi chảy và có ngữ điệu hơn với người bản xứ. Tốc độ từ ngữ cũng bắt kịp như người Nhật Bản.

– Đọc hiểu: Hiểu sâu chủ đề và phân tích được những hàm ý sâu xa từ các nội dung trong các tài liệu Nhật.

Xem thêm: Cẩm nang học tiếng Nhật hiệu quả

3. Kỳ thi đánh giá năng lực các cấp tiếng Nhật

So sánh kỳ thi STBJ và JLPT
So sánh kỳ thi STBJ và JLPT

Để được đánh giá trình độ năng lực Nhật ngữ trong các cấp tiếng Nhật. Bạn nên đăng ký các kỳ thi quốc tế như sau.

3.1. Kỳ thi JLPT

– Tên đầy đủ là kỳ thi Japanese Language Proficiency Test. Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản và Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản chính là cơ quan tổ chức thi. Rất nhiều quốc gia trên thế giới đã đánh giá các cấp tiếng Nhật qua kỳ thi này.

– Chủ nhật tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 12 chính là ngày thi đánh giá năng lực Nhật ngữ. Được tổ chức cố định hằng năm. Các cấp độ tiếng Nhật được sắp xếp từ N5-N1.

3.2. Kỳ thi NAT-Test

– Kỳ thi này được chia thành 6 đợt, rơi vào các tháng số chẵn của năm. Cấp độ được chia từ Q5-Q1, từ dễ đến khó.

– Cơ quan tổ chức thi của kỳ thi NAT-Test chính là Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-Test.

3.3. Kỳ thi TOP J

– Do Quỹ học bổng giao lưu quốc tế châu Á tổ chức. Tổ chức thường niên vào các tháng lẻ trong năm, được chia thành 6 đợt như kỳ thi NAT-Test.

– Tổng điểm tối đa để bạn vượt qua kỳ thi này là 500 điểm với ba cấp độ là sơ cấp, trung cấp và cấp theo thang điểm A,B,C.

Xem thêm: Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh nhất

4. Một số lưu ý cơ bản khi học các cấp tiếng Nhật

Mộ số lưu ý cơ bản khi học các cấp tiếng Nhật
Mộ số lưu ý cơ bản khi học các cấp tiếng Nhật

– Kiểm tra năng lực thông qua phần mềm đánh giá Nhật ngữ. Điều này giúp bạn biết được bản thân đang ở cấp độ nào.
– Có lộ trình học tập rõ ràng và chọn giáo trình phù hợp sẽ giúp bạn học tốt hơn.
– Học chất lượng thay vì số lượng.

Bài viết này đã tổng hợp cho bạn khá đầy đủ và chi tiết về các cấp tiếng Nhật. Chúc bạn học tập thật tốt để có thể chinh phục được ngôn ngữ Nhật Bản và thực hiện nhiều ước muốn hơn với ngôn ngữ này nhé.

Cảm nghĩ của bạn về bài viết
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
2
+1
1
Mã QR chia sẻ bài viết này
QR: Các cấp tiếng Nhật trong kỳ thi Nhật ngữ
Tìm thông tin du học Tìm khóa học Đăng ký tư vấn Liên hệ Zalo Liên hệ Messenger Tìm đường
Website TAMAGO sử dụng cookie hoặc các công nghệ tương tự, để nâng cao trải nghiệm của bạn và cung cấp các đề xuất được cá nhân hóa. Bằng cách tiếp tục sử dụng trang web, bạn đã đồng ý với các điều khoản của chúng tôi.