Đại học Ritsumeikan – Đại học tư thục hàng đầu Nhật Bản

Đại học Ritsumeikan là ngôi trường hàng đầu tại tỉnh Kyoto. Được chính phủ Nhật lựa chọn vào “Top Global University Project”.

Hiện nay Ritsumeikan đâng thu hút đông đảo sự chú ý của du học sinh quốc tế. Vậy trường có những ưu điểm, thế mạnh gì. Các bạn hãy cùng Tamago tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây nhé.

1. Tổng quan về  Đại học Ritsumeikan

Trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản
Trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản

1.1. Thông tin chung

– Tên trường: Đại học Ritsumeikan
– Tên tiếng Nhật: 立命 館 大学
– Tên tiếng Anh: Ritsumeikan University
– Địa chỉ: 1 Nishinokyo-Suzaku-cho, Nakagyo-ku, Kyoto
– Website: http://en.ritsumei.ac.jp/

1.2. Lịch sử hình thành

– Đại học Ritsumeikan là một trong những trường đại học thành lập đầu tiên tại tỉnh Kyoto. Được xây dựng vào năm 1900.
– Tiền thân của trường là một học viện tư thục được Hoàng tử Nhật Bản – Saionji Kinmochi thành lập.
– Sau 100 năm phát triển, năm 2000 trường đã xây dựng cơ sở giáo dục quốc tế Đại học Ritsumeikan Châu Á – Thái Bình Dương tại quận Oita.

1.3. Nhân vật thành danh

– Năm 1958 ông Ando Momofuku đã nghiên cứu ra mì hộp, lần đầu tiên trên thế giới xuất hiện một khái niệm mới là: mì ăn liền. Với thành quả đó, ông đã sáng lập lên Công ty cổ phần thực phẩm Nissin (một công ty nổi tiếng của Nhật Bản).
– PGS. TS. Trần Anh Tuấn Giảng viên Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế cũng từng theo học Thạc sĩ tại Ritsumeikan.

Ông Ando Momofuku là một trong những nhân vật thành danh tại trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản
Ông Ando Momofuku là một trong những nhân vật thành danh tại trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản

2. Tại sao nên chọn du học ở trường Đại học Ritsumeikan

– Ritsumeikan giành được xếp hạng cao nhất trong số các trường đại học tư nhân của Nhật Bản trong hai năm liên tiếp theo THE Impact Rankings 2021.
– Đại học Ritsumeikan hiện đứng Top 25 trường đại học tại Nhật Bản và Top 150 Trường đại học xuất sắc nhất Châu Á theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới QS Top Universities.
– Mạng lưới liên kết toàn cầu vơi 450 trường đại học và 67 quốc gia và vùng lãnh thổ.
– Là trường Đại học có nhiều giảng viên nước ngoài nhất tại Nhật Bản

3. Các khoa và chương trình đào tạo của trường Đại học Ritsumeikan

3.1. Các khoa của trường

– Khoa Luật
– Khoa Xã hội công nghiệp
– Khoa Quan hệ quốc tế
– Khoa Văn học
– Khoa Điện ảnh
– Khoa Quản trị kinh doanh
– Khoa Khoa học chính sách
– Khoa Tâm lý tổng hợp
– Khoa Giáo dục đại cương toàn cầu
– Khoa Kinh tế
– Khoa Sức khỏe thể thao
– Khoa Quản lý thực phẩm
– Khoa Khoa học và Công nghệ
– Khoa Khoa học thông tin và Kỹ thuật
– Khoa Khoa học đời sống
– Khoa dược

Trung tâm nguyên cứu nghệ thuật thuộc Ritsumeikan University
Trung tâm nguyên cứu nghệ thuật thuộc Ritsumeikan University

3.2. Chương trình đào tạo

Đại học Ritsumeikan là ngôi trường đào tạo đa ngành nghề với chương trình đào tạo phong phú. Ngoài hệ cử nhân đại học, Okayama còn đạo hệ sau đại học, các khóa học tiếng Anh.

4. Thông tin tuyển sinh vào Đại học Ritsumeikan

4.1. Điều kiện thi tuyển

– Học sinh đã hoàn tất khóa học THPT tại trường đã theo học tại Việt Nam;
– Điểm trung bình THPT >6.0;
– Có chứng chỉ tiếng Nhật N3 trở lên;
– Đáp ứng điều kiện về sức khỏe và tài chính

Xem thêm: Đại học Chuo – Những thông tin bạn nên biết

4.2. Hướng dẫn tham gia thi tuyển

Các bạn bắt buộc phải tham gia thi đầu vào. Có 2 cách như sau:
– Cách 1: Tham gia kỳ thi EJU (có tham gia tại Nhật Bản): Nếu chọn cách này, các bạn cần chọn trước ngành, khoa bạn dự định sẽ vào học. Đối với cách này sẽ dễ hơn cho du học sinh Việt Nam, nhưng các bạn phải thi TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả thi tiếng Anh.
– Cách 2: Sử dụng đề của kì thi chung Ippan Nyuushi: Các bạn sẽ thi các môn chung với sinh viên Nhật Bản và đều dự thi bằng tiếng Nhật.

5. Học phí và chi phí học tập tại Đại học Ritsumeikan

5.1. Học phí cần đóng

Chi phí học tập tại Ritsumeikan được tính theo các chương trình học khác nhau. Cụ thể như sau: đơn vị Yên

Chương trình Phí nhập học Học phí kì mùa xuân Học phí kì mùa thu Tổng
Hệ đào tạo chung 200.000 631.900 631.900 1.463.800
Tiến sĩ Luật 200.000 631.900 631.900 1.463.800
Ngành Khoa học chính sách 200.000 0 528.900 728.900
Ngành Khoa học Thông tin & Kỹ thuật 200.000 783.100 783.100 1.766.200
Ngành Nghệ thuật khai phóng toàn cầu 200.000 1.150.000 1.150.000 2.500.000

 

5.2. Điều kiện miễn giảm học phí

Đại học Ritsumeikan có chương trình miễn giảm học phí cho du học sinh quốc tế với các bạn có hoàn cảnh khó khăn và thành tích học tập xuất sắc. Để được miễn giảm học phí các bạn cần làm đơn theo yêu cầu của trường. Các mứcmiễn giảm từ 20%, 50%, 100%

5.3. Chi phí đi lại

Giao thông tại Ritsumeikan khá thuận lợi với nhiều loại phương tiện khác nhau. Bạn có thể di chuyển bằng tàu điện ngầm. Để tiết kiệm chi phí bạn có thể sử dụng xe đạp để di chuyển vừa thân thiện với môi trường, vừa tiết kiệm, lại có thể rèn luyện sức khỏe. Ngoài ra bạn nào có bằng lái xe ở Việt Nam thì có thể đem sang để đổi qua bằng Nhật.

Tàu điện ngầm phương tiện di chuyển lý tưởng cho du học sinh
Tàu điện ngầm phương tiện di chuyển lý tưởng cho du học sinh

 

5.4. Chi phí KTX, nhà ở

Trường có hiện có 5 khu ký túc xá với đầy đủ tiện nghi giúp sinh viên có thể dễ dàng sinh hoạt và đi lại. Mỗi khu ký túc xá sẽ bao gồm phòng giặt, khu bếp và phòng tắm, cùng nhiều tiện ích khác. Chi phí cụ thể như sau:
– Nhà khách quốc tế Taishogun: 42.000 yên/tháng
– Nhà khách quốc tế Tokiwa: 34.000 yên/tháng
– Nhà khách quốc tế Utano: 43.000 yên/tháng
– Nhà khách quốc tế BKC: 39.000 – 47.000 yên/tháng
– Nhà khách quốc tế OIC: 50.000 yên/tháng

Một khu ký túc xá trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản
Một khu ký túc xá trường Đại học Ritsumeikan Nhật Bản

5.5. Chi phí ăn uống

Chi phí ăn uống sẽ tùy thuộc vào mỗi bạn có nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung chi phí này sẽ rới vào khoảng 45.000 yên/tháng. Nếu các bạn tự nấu ăn chi phí sẽ thấp hơn khoảng 35.000 yên.

6. Học bổng tại trường Đại học Ritsumeikan

Nếu như các bạn khó khăn trong việc xin miễn giảm học phí. Các bạn có thể cố gắng học tập để săn học bổng tại trường.
– Học bổng chính phủ MEXT (Monbukagakuso): là học bổng do chính phủ Nhật Bản cấp cho du học sinh các nước. Học bổng MEXT có nhiều loại cho các bậc học khác nhau. Mỗi loại học bổng sẽ tương ứng với điều kiện và giá trị khác nhau. Giá trị học bổng khoảng từ 117.000 đến 145.000 yên/tháng.
– Học bổng JASSO: cấp cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc (trừ sinh viên đã nhận học bổng MEXT). Giá trị học bổng khoảng từ 48.000 đến 65.000 yên/tháng.
– Học bổng Đại học Ritsumeikan: dành cho sinh viên quốc tế: 250.000 yên/năm.

Xem thêm: Đại học Ibaraki – Đại học quốc gia Nhật Bản

7. Việc làm thêm

Để giúp hỗ trợ chi phí cho gia đình khi theo học tại đây các bạn có thể đi làm thêm. Mức giá thường rơi vào khoảng 500 – 1000 yên/giờ. Tuy nhiên, bạn phải tuân thủ quy định làm thêm cho du học sinh tại quốc gia này, cụ thể:
– Các bạn sẽ được làm tối đa 4 giờ/ ngày khi đang học và 8 giờ/ngày vào kì nghỉ
– Vào dịp nghỉ dài, các bạn cũng có thể làm việc tới 8 tiếng/ngày
– Nếu muốn làm thêm giờ thì các bạn cần xin giấy phép riêng

Công việc làm thêm của du học sinh tại Nhật Bản
Công việc làm thêm của du học sinh tại Nhật Bản

8. Một số lưu ý cần ghi nhớ

– Chấp hành đúng quy định của nhà trường dành cho sinh viên
– Sinh viên được đi làm thêm tối đa 28h/tuần đối với kỳ học và tối đa 56h/tuần đối với kỳ nghỉ
– Du học sinh Nhật Bản bắt buộc phải mua bảo hiểm sức khỏe quốc dân và bảo hiểm y tế

Với những thông tin về trường Đại học Ritsumeikan mà Tamago đã cung cấp. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm kiếm địa điểm du học tại Nhật Bản. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt được nguyện vọng du học

Cảm nghĩ của bạn về bài viết
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
+1
0
Mã QR chia sẻ bài viết này
QR: Đại học Ritsumeikan – Đại học tư thục hàng đầu Nhật Bản
Tìm thông tin du học Tìm khóa học Đăng ký tư vấn Liên hệ Zalo Liên hệ Messenger Tìm đường
Website TAMAGO sử dụng cookie hoặc các công nghệ tương tự, để nâng cao trải nghiệm của bạn và cung cấp các đề xuất được cá nhân hóa. Bằng cách tiếp tục sử dụng trang web, bạn đã đồng ý với các điều khoản của chúng tôi.