Đại học Công nghệ Toyohashi là trường đại học quốc gia hàng đầu tại Nhật Bản với chuyên ngành công nghệ điện tử và cơ khí cao cấp nhất.
Với thế mạnh của trường, thì đây là môi trường học tập rất lý tưởng dành cho các bạn có đam mê với Công nghệ – Kỹ thuật. Để biết chi tiết thông tin về ngôi trường này, các bạn hãy cùng Tamago tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé.
1. Tổng quan về Đại học Công nghệ Toyohashi
1.1. Thông tin chung
– Tên trường: Đại học Công nghệ Toyohashi
– Tên tiếng Nhật: 豊橋技術科学大学
– Tên tiếng Anh: Toyohashi University of Technology
– Địa chỉ: 1-1 Hibarigaoka, Tempaku, Toyohashi, Aichi
– Website: https://www.tut.ac.jp/
1.2. Lịch sử hình thành
– Đại học công nghệ Toyohashi được chính phủ Nhật Bản thành lập vào năm 1976 tọa lạc tại trung tâm thành phố Toyohashi nằm ở khu vực phía đông tỉnh Aichi Nhật Bản.
– Đây là trường đại học quốc gia hàng đầu tại Nhật Bản với chuyên ngành công nghệ điện tử và cơ khí cao cấp nhất.
– Trải qua hơn 40 năm hình thành và phát triển, Toyohashi đã dần khẳng định được chất lượng giáo dục của mình với Nhật Bản và quốc tế. Thu hút nhiều sinh viên đam mê công nghệ và kỹ thuật.
Xem thêm: Đại học Kansai và những thông tin cần biết
1.3. Nhân vật thành danh
– Yi-Novelist Hori Yoshihika – Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của オプトウェア Co.
– Ltd. Daisuke Takahashi – Học giả Kỹ thuật Thông tin, Trợ lý Đại học Tokyo.
– Nhà phát triển Superπ Masayuki Ishii – phóng viên Takao Keiji – Giám đốc phát triển Vodaphone
2. Tại sao nên chọn du học ở trường Đại học Công nghệ Toyohashi
– Đại học Công nghệ Toyohashi hiện thuộc Top 36 các trường đại học hàng đầu Nhật Bản theo Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu Times Higher Education.
– Đây là một trong hai trường công lập duy nhất chuyên đào tạo về lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật tại Nhật Bản.
– Theo học tại Toyohashi các bạn sẽ có cơ hội học lên chương trình sau đại học rất cao.
– Trường có các chương trình liên kết với một số đại học hàng đầu khu vực Châu Á và thế giới như Đại học California-Berkeley, Đại học Đông Phần Lan, Đại học Auckland, Đại học Giao thông Tây An, Đại học Quốc Gia Kyungpook, Đại học Xây dựng, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh,…
3. Các khoa và chương trình đào tạo của Đại học Công nghệ Toyohashi
3.1. Các khoa của trường
– Khoa Kỹ thuật
– Khoa Kỹ thuật điện và Thông tin điện tử
– Khoa Kỹ thuật và Khoa học máy tính
– Khoa Khoa học đời sống và Môi trường
– Khoa Kỹ thuật dân dụng và Kiến trúc
3.2. Chương trình đào tạo
Theo học tại Đại học Công nghệ Toyohashi bạn có thể tìm được nhiều ngành học khác nhau với chương trình đào tạo đa dạng. Trường hiện đào tạo cử nhân đại học và hệ sau đại học.
4. Thông tin tuyển sinh vào Đại học Công nghệ Toyohashi
4.1. Điều kiện thi tuyển
– Học sinh đã hoàn tất khóa học THPT tại trường đã theo học tại Việt Nam
– Điểm trung bình THPT >6.0
– Có chứng chỉ tiếng Nhật N3 trở lên
– Đáp ứng điều kiện về sức khỏe và tài chính
4.2. Hướng dẫn tham gia thi tuyển
Các bạn bắt buộc phải tham gia thi đầu vào. Có 2 cách như sau:
– Cách 1: Tham gia kỳ thi EJU (có tham gia tại Nhật Bản): Nếu chọn cách này, các bạn cần chọn trước ngành, khoa bạn dự định sẽ vào học. Đối với cách này sẽ dễ hơn cho du học sinh Việt Nam, nhưng các bạn phải thi TOEFL hoặc IELTS để nộp kết quả thi tiếng Anh.
– Cách 2: Sử dụng đề của kì thi chung Ippan Nyuushi: Các bạn sẽ thi các môn chung với sinh viên Nhật Bản và đều dự thi bằng tiếng Nhật.
Xem thêm: Đại học công nghệ Nagaoka – Top 75 tại xứ sở mặt trời mọc
5. Học phí và chi phí học tập tại Đại học Công nghệ Toyohashi
5.1. Học phí cần đóng
5.1.1. Đối với chương trình học đại học
– Phí nhập học: 282.000 yên
– Phí xét tuyển: 17.000 yên
– Học phí: 535.800 yên/năm
5.1.2. Đối với hệ đào tạo sau đại học
– Phí nhập học: 282.000 yên
– Phí xét tuyển: 30.000 yên
– Học phí: 535.800 yên/năm
5.2. Điều kiện miễn giảm học phí
Đại học Doshisha có chương trình miễn giảm học phí cho du học sinh quốc tế với các bạn có hoàn cảnh khó khăn và thành tích học tập xuất sắc. Để được miễn giảm học phí các bạn cần làm đơn theo yêu cầu của trường. Mức miễn giảm học phí lên đến 100%.
5.3. Chi phí đi lại
Giao thông Đại học Công nghệ Toyohashi khá thuận lợi với nhiều loại phương tiện khác nhau. Bạn có thể di chuyển bằng tàu điện ngầm. Để tiết kiệm chi phí bạn có thể sử dụng xe đạp để di chuyển vừa thân thiện với môi trường, vừa tiết kiệm, lại có thể rèn luyện sức khỏe. Ngoài ra bạn nào có bằng lái xe ở Việt Nam thì có thể đem sang để đổi qua bằng Nhật.
5.4. Chi phí KTX, nhà ở
Trường có hiện có 7 khu ký túc xá với đầy đủ tiện nghi giúp sinh viên có thể dễ dàng sinh hoạt và đi lại. Mỗi khu ký túc xá sẽ bao gồm phòng giặt, khu bếp và phòng tắm, cùng nhiều tiện ích khác. Chi phí cụ thể như sau:
– Nhà khách quốc tế: 5,900 yên/tháng
– Ký túc xá A: 7,000 yên/tháng
– Ký túc xá B: 7,000 yên/tháng
– Ký túc xá C: 7,000 yên/tháng
– Ký túc xá D: 7,000 yên/tháng
– Ký túc xá E: 11,000 yên/tháng
– Ký túc xá F: 20,000 yên/tháng
5.5. Chi phí ăn uống
Chi phí ăn uống sẽ tùy thuộc vào mỗi bạn có nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung chi phí này sẽ rới vào khoảng 35.000 yên/tháng. Nếu các bạn tự nấu ăn chi phí sẽ thấp hơn khoảng 25.000 yên.
6. Học bổng tại trường Đại học Công nghệ Toyohashi
Nếu như các bạn khó khăn trong việc xin miễn giảm học phí. Các bạn có thể cố gắng học tập để săn học bổng tại trường.
– Học bổng chính phủ MEXT (Monbukagakuso): là học bổng do chính phủ Nhật Bản cấp cho du học sinh các nước. Học bổng MEXT có nhiều loại cho các bậc học khác nhau. Mỗi loại học bổng sẽ tương ứng với điều kiện và giá trị khác nhau. Giá trị học bổng khoảng từ 117.000 đến 145.000 yên/tháng.
– Học bổng JASSO: cấp cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc (trừ sinh viên đã nhận học bổng MEXT). Giá trị học bổng khoảng từ 48.000 đến 65.000 yên/tháng.
– Học bổng từ các tổ chức tư nhân, chính quyền địa phương: Học bổng này từ nhiều đơn vị tài trợ khác nhau, mỗi năm sẽ có những suất học bổng giá trị khác nhau từ các tổ chức này.
– Học bổng Đại học Công nghệ Toyohashi: Hiện nay, trường có nhiều chương trình học bổng hỗ trợ sinh viên quốc tế như:
+ Học bổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc: 20,000 – 50,000 yên/tháng
+ Học bổng Sato Yo: 150,000 – 180,000 yên/tháng
+ Học bổng Rotary Yoneyama: 100,000 – 140,000 yên/tháng
7. Việc làm thêm
Để giúp hỗ trợ chi phí cho gia đình khi theo học tại đây các bạn có thể đi làm thêm. Mức giá thường rơi vào khoảng 500 – 1000 yên/giờ. Tuy nhiên, bạn phải tuân thủ quy định làm thêm cho du học sinh tại quốc gia này, cụ thể:
– Các bạn sẽ được làm tối đa 4 giờ/ ngày khi đang học và 8 giờ/ngày vào kì nghỉ
– Vào dịp nghỉ dài, các bạn cũng có thể làm việc tới 8 tiếng/ngày
– Nếu muốn làm thêm giờ thì các bạn cần xin giấy phép riêng
8. Một số lưu ý cần ghi nhớ
– Chấp hành đúng quy định của nhà trường dành cho sinh viên.
– Sinh viên được đi làm thêm tối đa 28h/tuần đối với kỳ học và tối đa 56h/tuần đối với kỳ nghỉ.
– Du học sinh Nhật Bản bắt buộc phải mua bảo hiểm sức khỏe quốc dân và bảo hiểm y tế.
Với những thông tin về trường Đại học Công nghệ Toyohashi mà Tamago đã cung cấp. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tìm kiếm địa điểm du học tại Nhật Bản. Chúc các bạn học tập thật tốt và đạt được nguyện vọng du học.